Các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hưởng thuế suất 0% thuế GTGT
Đáp ứng nghĩa vụ về thuế và hóa đơn là một trong những công việc rất quan trọng để duy trì hoạt động kinh doanh. Không chỉ tìm hiểu về một số loại thuế mà doanh nghiệp cần đóng, về công văn xuất hóa đơn điện tử theo bảng kê,… doanh nghiệp cần xem xét các mức thuế suất xem mình thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất nào. Theo quy định, một số hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0% thuế GTGT. Cụ thể các hàng hóa, dịch vụ đó là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi trên.
1. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là gì?
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là:
– Hàng hóa, dịch vụ được bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
– Hàng hóa, dịch vụ được bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
– Một số mặt hàng, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hưởng thuế suất 0% thuế GTGT
a. Hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
– Hàng hóa dùng để xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả uỷ thác xuất khẩu;
– Hàng hóa sử dụng cho việc bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
– Hàng hoá được bán ra mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài Việt Nam;
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Một số hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài.
+ Các mặt hàng xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
b. Dịch vụ xuất khẩu
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
3. Điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
a. Đối với hàng hóa xuất khẩu
Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định về điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
– DN phải có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
– Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
– Trình tờ khai hải quan theo quy định.
Điều 16, khoản 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thêm về điều kiện khấu trừ thuế đầu vào có thêm điều kiện: Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.
Theo quy định trên, hàng hóa xuất khẩu để được áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT cần phải có đầy đủ các chứng từ sau:
– Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu;
– Chứng từ thanh toán tiền hàng qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
– Có tờ khai hải quan theo quy định;
– Có hóa đơn thương mại;
CÁCH HỦY HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ ĐÃ PHÁT HÀNH
LIỆT KÊ NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG TRƯỚC KHI LẬP HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
b. Đối với dịch vụ xuất khẩu
Theo Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu như sau:
– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
– Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định.
Dịch vụ xuất khẩu để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% cần phải có đầy đủ các chứng từ dưới đây:
– Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở khu phi thuế quan.
– Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
– Có hóa đơn thương mại.